Giới thiệu thành phần máy tính
1. Vỏ máy - Case
Công dụng: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường
2. Bộ nguồn - Power
3. Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard)
Trong số các thành phần cấu thành máy tính, nếu CPU là yếu tố quyết định khả năng và tốc độ xử lý của hệ thống thì bo mạch chủ đóng vai trò tạo ra một môi trường hoạt động ổn định cho tất cả các thiết bị khác, kể cả CPU. Bản thân tên gọi mainboard cũng chứng tỏ điều này.Mainboard là một trong những thành phần cơ bản cấu thành nên máy vi tính. Mainboard chịu trách nhiệm kết nối và truyền dẫn giữa các thiết bị khác nhau trong máy, vì vậy bạn đừng bỏ lỡ cơ hội được tìm hiểu về thành phần quan trọng này…Bo mạch chủ quản lý và cấp phát tài nguyên hệ thống cho chúng sử dụng, đảm nhận một số công việc xử lý dữ liệu đơn giản như giờ hệ thống, xử lý các phép tính toán đơn giản, dấu chấm động...Trên bo mạch chủ thường trang bị các cổng mở rộng ISA, PCI, AGP, PCI Xpress, IDE, SCSI, SATA, USB, COM, PS/2, RJ-45, khe cắm CPU Socket 370, Socket A, socket 478, 775, ... và các chipset cầu Bắc, cầu Nam, BIOS, FlashBIOS.
![]() |
Cấu trúc chung của một bo mạch chủ - Desktop |
![]() |
Các bộ phận được gắn vào - Desktop |
![]() |
Mặt bên của một bo mạch chủ - Desktop |
Công dụng: Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy hay trong laptop.
3.1 Bên trong mainboard
3.1.1 Chipset
Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thường có 1 gạch vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA...
3.1.2 Giao tiếp với CPU.
Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
3.1.3 AGP Slot
Khe cắm card màn hình AGP viết tắt từ Array

Graphic Adapter.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng sữa trên mainboard.
Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp trên mainboard.
Công dụng: Dùng để cắm RAM.
Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác nhau.
3.1.5 PCI Slot
PCI - Peripheral Component
Interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
Khe cắm mở rộng ISA - Viết tắt
Industry Standard Architecture.
Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card âm thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: Vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên hầu hết các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA.
3.1.7 IDE Header

Mỗi mainboard thường có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD...
Lưu ý : Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn giống nhau.
3.1.8 FDD Header
Là chân cắm dây cắm ổ đĩa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD thường nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ hơn IDE.
Lưu ý khi cắm dây cắm ổ mềm: đầu bị đánh tréo cắm vào ổ, đầu không tréo cắm vào đầu FDD trên mainboard.
3.1.9 ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS.
3.1.10 PIN CMOS
ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
3.1.11 Jumper

Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2
ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ CD trên một dây cáp.
3.1.12 Power Connector.
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:
+ Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
+ Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm vào main.
3.1.13 FAN Connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm ở khu vực giữa mainboard để cung cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.
Trong trường hợp Case của bạn có gắn quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân cắm quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ nguồn.
3.1.14 Dây nối với Case
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết bị sau:
+ Nút Power: dùng để khởi động máy.
+ Nút Reset: để khởi động lại máy trong trường hợp cần thiết.
+ Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động.
+ Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng
đang truy xuất dữ liệu.
Các thiết bị này được nối với mainboard thông qua các dây điên nhỏ đi kèm Case.
Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn đúng dây cho từng thiết bị.
3.2 Bên ngoài mainboard:
3.2.1 PS/2 Port
Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím.
Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây bàn phím, màu xanh lạt để dây chuột.
Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như máy in, máy quét, webcame ... Cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT.
Nhận dạng: cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau và có ký hiệu mỏ neo đi kèm.
Lưu ý: Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía trước, muốn dùng được cổng USB này bạn phải nối dây nối từ Case vào chân cắm dành cho nó có ký hiệu USB trên mainboard.
3.2.3 COM Port
Công dụng: Cắm các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy quyét,... Nhưng hiện nay rất ít thiết bị dùng cổng COM.
Nhận dạng: là cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM trên mỗi mainboard và có ký hiệu COM1, COM2
3.2.4 LPT Port
Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt từ
Line Printer Terminal
Công dụng: th ường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với những máy in thế hệ mới hầu hết cắm vào cổng USB thay vì cổng COM hay LPT.
Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên mainboard.
Trên đây là 4 loại cổng mặc định phải có trên mọi mainboard. Còn các loại cổng khác là những loại card được tích hợp trên main, số lượng là tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất.
Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard.
Đặc trưng: Dung lượng, biểu thị khả năng x ử lý hình ảnh tính bằng MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB...)
Nhân dạng 1: card màn hình tùy loại có thể có nhiều cổng với nhiều chức năng, nhưng bất kỳ card màn hình nào cũng có một cổng màu xanh đặc trưng như hình trên để cắm dây dữ liệu của màn hình.
Nhận dạng 2:
+ Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI
+ Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP. Nếu có khe AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe AGP khi cần.
VGA cắm khe PCI VGA cắm khe AGP
5. HDD
Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người sử dụng.
Đặc trưng: Dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng IDE1 trên mainboard bằng cáp (hình bên), và một dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
+ Dây cáp dữ liệu của HDD cũng có thể dùng cắm cho các ổ CD, DVD.
+ Trên một IDE bạn có thể gắn được nhiều ổ cứng, ổ CD tùy vào số đầu của dây cáp dữ liệu.
+ Dây cáp dữ liệu của ổ cứng khác cáp dữ liệu của ổ mềm.
6. RAM
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - RAM viết tắt từ Random Access Memory.
Công dụng: Lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động,
những dữ liệu mà CPU cần ...
Đặc trưng:
+ Dung lượng tính bằng MB.
+ Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz.
Phân loại:
+ Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module.
+ Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module.
6.1 Giao diện SIMM
Giao diện SIMM là những loại RAM dùng cho những mainboard và CPU đời cũ. Hiện nay loại Ram giao diện SIMM này không còn sử dụng.
6.2 Giao diện DIMM
Là loại RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM sau:
6.2.1 SDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần chân cắm.
Tốc độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz.
Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB.
Lưu ý: SDRAM sử dụ ng tương thích với các mainboard socket 370 (Mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII).
6.2.2 DDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở giữa phần chân cắm.
Tốc độ (Bus): 266 Mhz, 333Mhz, 400Mhz
Dung lượng: 128MB, 256MB, 512MB.
Lưu ý: DDRAM sử dụng tương thích với các mainboard socket 478, 775 ( sử dụng cùng với các loại CPU Celeron Socket 478, P IV)
6.2.3 DDRAM2
Viết tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của
DDRAM
Nhận dạng: Tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng DDR2 cắt ở vị trí khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên mainboard.
Tốc độ (Bus): 400 Mhz
Dung lượng: 256MB, 512MB
Nhận dạng: Có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở phần chân cắm. Bên ngoài RDRAM có bọc tôn giải nhiệt vì nó hoạt động rất mạnh.
Tốc độ (Bus): 800Mhz.
Dung lượng: 512MB
Lưu ý: RDRAM sử dụng tương thích với mainboard socket 478, 775 (các main sừ dụng PIV, Pentium D)
7. CPU (Center Processor Unit) -
Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết tắt từ .
Đặc trưng:
+ Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz
+ Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz
+ Bộ đệm - L2 Cache.
Nhà sản xuất: Hiện nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất là AMD và Intel. Riêng ở thị trường VN chủ yếu sử dụng CPU Intel.
Phân loại: Dạng khe cắm Slot, dạng chân cắm Socket.
Dạng khe cắm (Slot)
+ Slot A Athlon: dùng cho những CPU 242 chân dạng khe cắm của hãng AMD.
Dạng chân cắm (Socket)
+ Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentitum III
+ Socket 478: Celeron, Pentium IV
+ Socket 775: Pentium D.
Lưu ý: Socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải xác định mainboard có socket bao nhiêu để dùng đúng loại CPU tương ứng.
Socket 370 Socket 478 Socket 775
Socket 370 Socket 478 Socket 775
Tóm tắt:
Thiết bị nội vi là những thiết bị không thể thiếu trong cấu hình của một máy tính.
Phải đảm bảo sự tương thích của các thiết bị khi lắp ráp.
II. Thiết bị ngoại vi:
1. Monitor - màn hình
1. Monitor - màn hình
Đặc trưng: độ rộng tính bằng Inch.
Phân loại: Màn hình ống phóng điện tử CRT (lồi, phẳng), màn hình tinh thể lỏng LCD, màn hình Plasma.
2. Keyboard - Bàn phím

Phân loại:
+ Bàn phím cắm cổng PS/2.
+ Bàn phím cắm cổng USB
+ Bàn phím không dây.
3. Mouse - chuột.
Công dụng: Chuột cũng là một thiết bị nhập, đặc biệt hữu ích đối với các ứng dụng đồ họa.
Phân loại:
- Chuột cơ: dùng bi lăn để xác định vị trí.
- Chuột quang: dùng phản ứng ánh sáng (không có bi lăn)
Sử dụng: Tùy loại chuột có thể cắm cổng PS/2, cổng USB, hoặc không dây.
Sử dụng: Ổ mềm lắp từ bên trong thùng máy. Đầu cáp bị đánh tréo gắn vào ổ, đầu thắng gắn vào đầu cắm FDD trên main.
5. CD, CD-RW, DVD, Combo-DVD
Công dụng: Là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ ổ CD,
Đặc trưng: Tốc độ đọc ghi dữ liệu (24X, 32X, 48X, 52X)
Phân loại:
+ CD-ROM: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
+ CD-RW: đọc và ghi đĩa CD, VCD.
+ DVD-ROM: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD.
+ Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD.
6. NIC (Network Interface Card) - Card mạng
Nhận dạng: Có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện thoại, thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
Phân loại:
+ NIC gắn khe PCI
+ NIC tích hợp trên mạch - onboard
+ NIC tích hợp trên mạch - onboard
7. Sound Card
Công dụng: Card âm thanh là thiết bị xuất và nhập dữ liệu audio của máy tính.
Đặc trưng: Khả năng xử lý Mhz.
Nhận dạng: là thiết bị có ít nhất 3 chân cắm tròn nằm liên tiếp nhau.
Phân loại:
+ Card tích hợp trên mạch - Sound onboard.
+ Card rời - gắn khe PCI
Sử dụng: Dự a vào các ký hiệu bằng chữ hoặc bằng màu trên sound card chúng ta cắm các thiết bị như sau:
+ Line Out (xanh nhạt): để cắm dây audio của loa hoặc tai nghe.
+ Line In (xanh đậm): cắm dây dữ liệu audio vào từ các thiết bị cần đưa âm thanh vào máy như đàn điện tử ...
+ Mic (màu đỏ): để cắm dây của micro.
+ Game (cổng lớn nhất): để cắm cần chơi game Joystick.
B. MÁY TÍNH XÁCH TAY - LAPTOP, NOTEBOOK

Máy vi tính xách tay (Laptop, Notebook) có những bộ phận nào? Các bộ phận này có nhiệm vụ gì? Chúng hoạt động ra sao? Máy vi tính xách tay cũng có đầy đủ các bộ phận như máy vi tính để bàn như chúng ta nói ở phần trên nhưng điều quan trọng là máy tính xách tay phải được thiết kế nhỏ gọn hơn để phù hợp với kiểu dáng của chúng.
Sau đây là một số bộ phận và chức năng chính của máy vi tính xách tay:
1. Bản mạch chính (Mainboard)


Ngõ VGA: là ngõ cắm màn hình mà bạn thường thấy ở máy tính để bàn, nằm trên card màn hình rời hay trong mainboard có card màn hình onboard. Bạn có thể dùng ngõ cắm này để đưa tín hiệu hình ảnh của laptop ra máy chiếu, màn hình ngoài dạng LCD hay CRT hoặc một số loại tivi có cổng VGA.
Ngõ S-Video: Ngõ cắm này có dạng gần giống như cổng PS/2 cắm chuột và bàn phím. Nó cũng cho phép người dùng xuất tín hiệu hình ảnh ra các thiết bị bên ngoài như đã đề cập ở ngõ cắm VGA, tất nhiên là các thiết bị nhận tín hiệu phải có ngõ cắm S-Video in. Trên laptop, nó thường ở dạng S-video out, xuất tín hiệu ra ngoài. Một số loại laptop cao cấp hỗ trợ mạnh về đồ họa thì có thêm cổng S-Video in để nhận các tín hiệu hình ảnh từ các thiết bị khác vào máy tính để bắt hình (caputre). Sau khi kết nối các thiết bị bằng cổng S-Video, nếu ở thiết bị nhận chưa có tín hiệu, bạn cũng phải bấm các tổ hợp phím "mở đường" như trên.

Ngõ HDMI: Đây là ngõ cắm xuất hình ảnh và âm thanh theo chuẩn HD sang các thiết bị có cổng HDMI như màn hình LCD, tivi, đầu đĩa... Nó có dạng dẹp gần giống với cổng USB. Vì là loại cổng dùng cho các thiết bị đời mới nên nó chỉ có từ các dòng laptop đời mới có hỗ trợ chuẩn hình ảnh HD, thường có ghi trong cấu hình lúc mua laptop.
Ngõ USB: Hẳn bạn đã biết, đây là loại ngõ cắm phổ biến và thường dùng nhất. Không cần phải mô tả nhiều, bạn dễ dàng nhận dạng nó và cắm các thiết bị thông dụng như đĩa flash USB, chuột dùng ngõ cắm USB, bàn phím dùng ngõ cắm USB, đĩa cứng gắn ngoài hoặc các hộp đựng đĩa cứng gắn ngoài dùng ngõ cắm USB. Ngoài ra, bạn còn có thể dùng ngõ cắm USB cho các thiết bị: đầu đọc thẻ nhớ, tạo thêm nhiều cổng USB, sạc điện thoại di động, sạc máy nghe nhạc MP3/MP4 hoặc iPod, loa dùng cổng USB đã có tích hợp sẵn card âm thanh, cổng bluetooth hoặc hồng ngoại, hoặc thậm chí là đầu chuyển từ ngõ cắm USB thành ngõ cắm mạng LAN, hoặc thành ngõ cắm có 2 cổng PS/2 để cắm chuột và bàn phím. Nếu laptop chỉ có 2 ngõ cắm USB, trong khi bạn cần kết nối cùng lúc nhiều thiết bị dùng ngõ cắm USB, bạn có thể mua thiết bị hub USB để tạo thêm các ngõ cắm USB song song.

Ngõ cắm mạng Internet: Hầu hết các laptop đều có cổng mạng LAN RJ-45 để kết nối mạng bằng dây cáp. Cổng này có dạng hình vuông, bên trong có 4 điểm tiếp xúc dạng nằm nghiêng. Nếu đã từng dùng Internet, bạn không lạ gì với loại cổng này.
Ngõ cắm mạng Internet thứ hai thường có trên laptop là ngõ RJ-11. Nó cũng có dạng hình vuông nhưng nhỏ hơn ngõ RJ-45, và bên trong chỉ có 2 điểm tiếp xúc dạng nằm nghiêng. Ngõ cắm này dùng để kết nối mạng Internet ở dạng quay số dial-up qua đường dây điện thoại. Với xu hướng dùng băng thông rộng ADSL nên một số hãng sản xuất laptop đã bỏ cổng RJ-11 để tiết kiệm chi phí, các dòng netbook dùng CPU Atom của Intel thường không có ngõ này, chỉ có ngõ RJ-45.

Các ngõ cắm âm thanh: Đây cũng là ngõ cắm thường dùng có dạng tròn. Thường thì, mỗi laptop chỉ có 2 ngõ cắm âm thanh, đó là: headphone (hoặc line out) dùng để xuất tín hiệu âm thanh ra loa ngoài hoặc tai nghe; và ngõ cắm âm thanh còn lại là Mic dùng để kết nối với micro ngoài. Do vậy, khi dùng laptop có nối mạng Internet để gọi điện thoại quốc tế VoIP, bạn phải cắm 2 dây headphone và micro của tai nghe vào từng cổng tương ứng.

Khác với máy tính để bàn, laptop thường không có cổng line in để nhận tín hiệu âm thanh từ các thiết bị phát âm thanh khác và lưu lại thành file. Hoặc nếu có thì bạn phải chạy chương trình điều khiển card âm thanh của hãng sản xuất laptop để chuyển 1 trong 2 cổng âm thanh thành ngõ cắm line in.




Bộ vi xử lý (CPU):
Sức mạnh của máy vi tính thường được đánh giá qua tốc độ của CPU. CPU của Laptop được chế tạo đặc biệt để có thể tiêu hao ít năng lượng mà vẫn đạt hiệu suất cao, đó là các CPU có ký hiệu M (Mobile). Một số laptop sử dụng CPU dành cho máy vi tính để bàn (desktop) với các công nghệ mới nhất, tuy nhiên vì có công suất cao nên làm giảm thời gian sử dụng khi dùng pin. Các hãng sản xuất Laptop thường đưa ra 2 dòng sản phẩm sử dụng CPU cấp thấp cho người dùng thông thường và cao cấp dành cho chuyên nghiệp.

Bộ nhớ hệ thống (RAM):
RAM là nơi lưu dữ liệu tạm thời để xử lý, càng nhiều RAM sẽ giúp tăng thêm khả năng xử lý. Hiện nay Laptop nên có tối thiểu là 1GB RAM, nếu có sử dụng chương trình đồ họa, game... thì nên có ít nhất 2GB hoặc nhiều hơn.
Ổ dĩa cứng (HDD):

laptop
Ổ đĩa quang - ODD:
Các loại đĩa quang trang bị cho một máy tính tiêu chuẩn đã có những bước tiến ngoạn mục, từ CD-ROM đến CD-RW rồi DVD combo và ngày nay, DVD-RW được xem là không thể thiếu cho một máy tính thông thường. Hiện nay Laptop thường được trang bị ổ CD-RW hoặc DVD Combo có thể đọc DVD và ghi CD được. Những máy cấu hình trung bình thường sử dụng CD-RW, còn những model cao cấp có gắn ổ ghi DVD-RW.
Bàn phím và thiết bị trỏ chuột:
Những Loại laptop mỏng và nhẹ thường có kích thước các phím nhỏ và khoảng cách giữa các phím bị rút ngắn, cách thiết kế cũng khác với bàn phím thông thường. Một số phím chức năng như điều chỉnh màn hình, âm thanh... thường được tích hợp trên bàn phím. Thiết bị trỏ (chuột) của Laptop thường có dạng cảm ứng chạm tay (touchpad), nếu không quen sử dụng thì có thể gắn thêm chuột hay bàn phím ngoài thông qua cổng (PS/2 nếu có) hoặc USB để sử dụng.
Bộ biến điện (Adaptor) và PIN:
Bộ biến điện dùng để cung cấp điện DC cho Laptop hoạt động và sạc Pin, được cung cấp kèm theo máy.
Thời gian dùng pin của Laptop là một yếu tố khá quan trọng và thường chỉ khoảng vài giờ, nó còn tùy thuộc vào bộ vi xử lý, công nghệ. Hiện nay với công nghệ tiết kiệm điện năng thì khả năng sử dụng pin của laptop đã tăng lên đáng kể. Laptop sử dụng pin Lithium có thể sạc lại nhanh và cho thời gian sử dụng lâu hơn. Mỗi Laptop đều có thiết bị biến điện (Adaptor) kèm theo để sử dụng khi hết Pin và xạc Pin.
Thiết bị thu hình ( Webcam)
Webcam đa phần đều tích hợp vào laptop. là thiết bị thu hình vào laptop, Webcame sử dụng trong việc giải trí, bảo vệ an ninh, hội thảo từ xa, khám bệnh từ xa ...
Bluetooth
Là một công nghệ cho phép truyền thông giữa các thiết bị với nhau mà không cần cáp và dây dẫn. Công nghệ Bluetooth đã ra đời từ lâu. Laptop hiện nay đều hỗ trợ kết nối Bluetooth . . Hâu hết mọi người đã quen thuộc với tai nghe Bluetooth , nhưng thực tế là nó có thể làm được nhiều hơn vậy
C. CÁC THIẾT BỊ HỖ TRỢ
1. Modem
Công dụng: Chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu điện thoại và tín hiệu máy tính giúp máy tính nối với mạng Internet thông qua dây điện thoại.
Đặc trưng: Tốc độ truyền dữ liệu Kbps, Mbps...
Nhận dạng: Có đầu cắm dây điện thoại.
+ Onboard: thường có trên máy xách tay.
+ External: gắn ngoài như hình 1.
+ Internet: gắn trong, cắm vào khe PCI trên main như hình 2.
Lưu ý: Đối với modem gắn trong bạn dễ nhầm với card mạng, card mạng có đầu cắm to hơn để cắm dây cáp mạng và có đèn tín hiệu đi kèm.
Công dụng: Ổ cứng USB dùng để lư u trữ dữ liệu với dung lượng lớn . Ổ cứng USB còn dùng để nghe nhạc MP3, xem phim MP4.
Đặc trưng: Dung lượng nhớ MB, GB và luôn cắm vào cổng USB trên mainboard.
Sử dụng: Để đảm bảo an toàn dữ liệu và kéo dài tuổi thọ của đĩa cứng USB bạn phải thực hiện thao tác rút đĩa an toàn ra khỏi hệ thống: Khi không dùng đĩa nữa thì kích chuột phải trên biểu tượng đặc trưng của đĩa dưới khay hệ thống, chọn Safe to remove (đối với Windows XP trở lên) hoặc Unplug or Eject hardware (đối với Windows 200 trở xuống). Chọn tên ổ đĩa trong danh sách. Nhấn nút Stop.
Công dụng: Thiết bị thu sóng truyền hình vào máy tính.
Sử dụng: Cắm USB TV vào cổng USB trên mainboard và cài các phần mềm đi kèm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Lưu ý: Khi sử dụng USB TV máy bạn cần phải có card màn hình dung lượng lớn để đảm bảo chất lượng hình ảnh.
4. Printer
Công dụng: Dùng để in ấn tài liệu từ máy tính.
Đặc trưng: Độ phân giải dpi (*), tốc độ in (số trang trên 1 phút), bộ nhớ (MB)
Phân loại: In kim, In phun, Lazer
Công dụng: Máy quét để nhập dữ liệu hình ảnh, chữ viết, mã vạch, mã từ vào máy tính.
Đặc trưng: độ phân giải - dpi (*)
Phân loại:
+ Máy quyét ảnh: dùng để quyét hình ảnh, film của ảnh chụp, chữ viết... (h1)
+ Máy quyét mã vạch: dùng quyét mã vạch dùng trong siêu thị để đọc giá tiền của hàng hóa, trong thư viên để đọc mã số SV từ thẻ SV... (h2)
+ Máy quyét từ: đọc thẻ từ, ứng dụng trong hệ thống cửa thông minh, hệ thống chấm công nhân viên...(h3)
(*) dpi viết tắt từ dots per inch - số điểm ảnh trên mỗi inch vuông. Số
lượng điểm ảnh càng nhiề u thì độ phân giải càng lớn và hình ả nh càng rõ nét, chât lượng. dpi là giá trị để xác định độ phân giải củ a các thiết bị xử lý hình ảnh như màn hình, máy in, máy quyét, máy ảnh kỹ thuật số, webcame ...
6. Projector
Công dụng: đ èn chiếu thiết bị hiển thị hình ảnh với màn hình rộng thay thế màn hình để phục vụ hội thảo, học tập...
Đặc trưng: độ phân giải.
Sử dụng: cắm dây dữ liệu vào cổng VGA thay thế dây dữ liệu của màn hình.
7. Memory card
Công dụng: thẻ nhớ là thiết bị lư u trữ di động, là bộ nhớ có khả năng tương thích với nhiều thiết bị khác nhau như máy ảnh kỹ thuật số, máy điện thoại di động...
Đặc trưng: Dung lượng MB, GB.
Sử dụng: đối với máy tính không có khe cắm thẻ nhớ nên bạn phải sử dụng một đầu đọc thẻ nhớ gắn vào cổng USB như hình bên.
8. Speaker.
Công dụng: loa để phát âm.
Đặc trưng: công suất W
Sử dụng: cắm dây audio của loa với đầu có ký hiệu
Line Out (màu xanh nhạt) trên card âm thanh.
9. Microheadphone.
Công dụng: Microheadphone có 2 chức năng xuất và nhập dữ liệu audio.
Sử dụng: Mỗi Microheadphone có 2 đầu dây, cắm dây có ký hiệu tai nghe vào chân cắm Line Out (màu xanh nhạt), dây có ký hiệu Micro vào chân cắm Mic (màu đỏ, hoặc hồng trên card âm thanh).
10. Joystick
Sử dụng: Cắm dây cáp của Joystick
11. Webcame

Đặc trưng: độ phân giải dpi
Sử dụng: nối dây dữ liệu vào cổng USB phía sau mainboard. Cài các phần mềm hỗ trợ đi kèm.
Công dụng: Ổn áp dòng đ iện và cung cấp điện cho máy trong một khoảng thời gian ngắn (5 - 10 phút) trong trường hợp có sự cố mất điện để giúp người sử dụng lưu tài liệu, tắt máy an toàn.
Đặc trưng: Công suất KW
Sử dụng: Cắm dây nguồn của UPS vào nguồn điện, cắm nguồn của case, màn hình, máy in vào UPS.
13. USB Bluetooth.
Công dụng: là thiết bị để giao tiếp với máy tính với các thiết bị khác như điện thoại di động dùng công nghệ truyền dữ liệu không dây bluetooth.
Sử dụng: Cắm USB Bluetooth vào cổng USB.
Nguồn : Internet
Biên soạn : Xử Lý Những Sự Cố Máy Tính
Nhãn: phancung

Xử Lý Những Sự Cố Máy Tính
Email : xulynhungsucomaytinh@gmail.com
web-blog: xulynhungsucomaytinh.blogspot.com
Đăng Ký Nhận Thông Tin
Nhập email của bạn và bấm đăng ký.
Chia sẽ bài đăng :
:) bài viết rất. nếu bạn cần linh kiện máy tính hoặc máy in có thể tham khảo web của mình nhé....
Trả lờiXóaĐổ MựcC MÁY IN Tại NHÀ Từ LIÊM
Đổ mực máy in tại nhà quận Hà Đông
Đổ MựC MÁY IN TạI NHÀ QUậN CầU GIấY - HÀ NộI
SửA CHữA Hệ THốNG CAMERA AN NINH TạI HÀ NộI
Hard Rock Hotel Casino & Spa - Mapyro
Trả lờiXóaHard Rock Hotel Casino & Spa. 3475 S 울산광역 출장마사지 Las Vegas Blvd. Las Vegas, NV 89109. Directions · 여주 출장마사지 (702) 보령 출장마사지 770-3475. 울산광역 출장안마 Call Now · Full menu. Rating: 김제 출장샵 2.7 · 2,326 reviews